1900 068 838

    Hỗ trợ:

Lưu ý quan trọng về Lệ phí môn bài năm 2024

Lệ phí môn bài là mức thuế doanh nghiệp phải đóng hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Mức thu được phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký; doanh thu của năm kinh doanh kế trước, giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia/địa phương...

 

 

1. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài

Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (một số khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP), các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

– Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

– Miễn lệ phí trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:

+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

+ Trong thời gian miễn lệ phí, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí.

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

 

 

2. Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2023

Theo khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:

Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. 

Như vậy, chậm nhất đến ngày 30/01/2023, tổ chức, cá nhân phải hoàn tất việc nộp lệ phí môn bài. Trừ các trường hợp sau:

+ Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

+ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

  • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
  • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Chú ý: Nếu thay đổi vốn điều lệ thì dù tăng hay không tăng mức Tệ phí môn bài phải nộp thì vẫn phải nộp Tờ khai Lệ phí Môn bài nhé.

 

3. Mức phạt chậm nộp, không nộp tờ khai thuế môn bài mới nhất

Căn cứ tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, mức phạt khi chậm nộp, không nộp tờ khai thuế môn bài như sau:

STT Mức phạt Hành vi Biện pháp khắc phục hậu quả
1 Phạt cảnh cáo Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ. Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước
2 Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày (trừ trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước
3 Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 8 triệu đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày. Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước
4 Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 15 triệu đồng Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;  
Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế
Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch l iên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế
5 Phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 25 triệu đồng Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế

 

Trường hợp số tiền phạt được áp dụng lớn hơn số tiền thuế phát sinh  trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của mức phạt này

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước

Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

– Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài

– Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài

– Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài

– Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, mức phạt.

Nguồn: Internet

 

» CÔNG TY TNHH DV HĐĐT TRUNG KIÊN
» Hotline: 1900 068 838
» Email : Info@hoadondientutrungkien.com
» Website: hoadondientutrungkien.com

Các tin khác

phone
Support hóa đơn điện tử:
1900 068 838 (Giờ hành chính)
phone
Holine hóa đơn điện tử:
0919448851 (Ngoài giờ hành chính)
mail
Email hỗ trợ hóa đơn:
info@hoadondientutrungkien.com

Liên hệ

CÔNG TY TNHH DV HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ TRUNG KIÊN
MST     : 0 3 1 5 1 7 0 3 6 5

Địa chỉ : 108/6A Đường số 6, Phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, Hồ Chí Minh.
Hotline : 0919 44 88 51 - Tổng Đài: 1900 068 838
Email   : Info@hoadondientutrungkien.com


KẾT NỐI VỚI TRUNG KIÊN

 

Hỗ Trợ