Trong thời gian từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến ngày 31 tháng 10 năm 2020, trường hợp cơ quan thuế thông báo cơ sở kinh doanh chuyển đổi để áp dụng hóa đơn điện tử có mã nếu cơ sở kinh doanh chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn đặt in / tự in thì cơ sở kinh doanh thực hiện gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119 cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP) Có nội dung như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
DỮ LIỆU HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
[01] Kỳ tính thuế: tháng……..năm……. hoặc quý …… năm....
[02] Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………………
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………………………………………...
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
|
Hóa đơn, chứng từ bán ra
|
Tên người mua
|
Mã số thuế người mua
|
Doanh thu chưa có thuế GTGT
|
Thuế GTGT
|
Ghi chú
|
Ký hiệu mẫu hóa đơn, ký hiệu hóa đơn
|
Ngày, tháng, năm lập hóa đơn
|
|
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): ……………………..
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): ………………………………
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
……, ngày…….. tháng….. năm….. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế)
|
Ghi chú:
(*) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT là tổng cộng số liệu tại cột 6 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
(**) Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra là tổng cộng số liệu tại cột 7 của dòng tổng cộng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
Tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
(Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP)
>>> Tải Mẫu 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP file Word dưới đây
>>> Tải Mẫu 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP file PDF dướiđây